Thông tin thuốc mới 2015 (Lần 1)

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                                    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: 01/TTT - KD                                                                               
      " V/v thông tin thuốc mới"                               Quảng Ninh, ngày 05 tháng 4 năm 2015
 
Albis
THÀNH PHẦN: Ranitidine HCL……………………….84mg
                            Tripotassium Bismuth Dicitrate………100mg
                            Sucralfate……………………………..300mg
MÔ TẢ:
Viên nén bao phim hình tròn màu trắng.
CHỈ ĐỊNH:
Loét dạ dày, loét tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, triệu chứng hồi lưu thực quản. Dự phòng trước khi gây mê toàn thân để tránh hội chứng Medelson, dự phòng loét dạ dày sau hậu phẫu và những trường hợp loét dạ dày do thuốc thuộc nhóm NSAID.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG :
I.Người lớn: 2 viên x 2 lần / ngày uống vào buổi sáng và chiều tối.
1) Loét dạ dày tá tràng: 2 viên x 2 lần / ngày hoặc 1 liều duy nhất: 4 viên / ngày trước khi đi ngủ.
Đặc biệt, loét tá tràng để đạt hiệu quả cao, có thể dùng 4 viên x 2 lần / ngày uống vào buổi sáng và chiều tối (trước khi đi ngủ).Trong trường hợp loét do thuốc NSAID hoặc liên quan đến thời gian điều trị lâu dài với NSAID, về cách dùng và liều dùng tránh điều trị đồng thới với các thuốc chống loét dạ dày tá tràng có thành phần như Abis. Trong hầu hết các trường hợp, việc chửa trị kéo dài đến 4 tuần và trong loét có liên quan đến NSAID thì kéo dài 8 tuần. Nhưng việc chữa trị có thể kéo dài trong từng trường hợp. Điều trị duy trì liều được giảm là 2 viên mỗi ngày trước khi đi ngủ trên những bệnh nhân dùng thuốc lặp lại mà trong điều trị ngắn hạn họ đáp ứng được với thuốc, đặc biệt đối với những trường hợp có tiền sử loét tái diễn đều đặn.
2)Viêm thực quản do hồi lưu: 2 viên x  2 lần / ngày hoặc liều duy nhất 4 viên trước khi đi ngủ trong vòng 8 tuần. Đối với bệnh nhân nặng có thể dùng: 4vieen x 4 lần / ngày.
3)Hội chứng Zollinger: Bắt đầu với liều 2 viên x 3 lần / ngày và liều có thể tăng lên khi cần thiết. Trong trường hợp bệnh nặng có thể tăng liều lên đến 6g Ranitidine HCL mỗi ngày theo chỉ định của bác sỹ.
4)Trường hợp xuất huyết đường tiêu hoá do loét đường tiêu hoá, loét cấp tính do stress hay xuất huyết trong dạ dày, việc điều trị có thể thay thế bằng đường tiêm. Khi bệnh nhân có khả năng uống thì dùng liều uống 2 viên / lần / ngày.
5)Sử dụng thuốc khi gây mê toàn thân (dự phong hội chứng Mendelson)
Uống 2 viên trước khi gây mê 2 giờ và tốt hơn nữa là dùng 2 viên vào tối hôm trước.
II. Trẻ em: Albis không được khảo sát đầy đủ trong các nghiên cứu lâm sàng trên trẻ em. Trẻ em từ 8 đến 18 tuổi có thể uống liều 2 viên x 2 lần / ngày (tương đương với 2 mg Ranitidine cho 1kg thể trọng).
III.Các bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận: Đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 50 ml / phút, dùng 1 liều duy nhất: 2 viên trước khi đi ngủ. Liều dùng được chỉnh tuỳ thuộc vào triệu chứng của bệnh nhân. Sự thẩm tách máu làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết thanh vì thế cách dùng nên được điều chỉnh lại lập tức ngay sau khi thẩm tách máu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Ranitidine HCL
 
Betahistin 16mg
Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Betahistin dihydroclorid ……..16 mg
Tá dược vừa đủ               …......1 viên
Chỉ định:
Chóng mặt, ù tai và mất thính lực do bệnh Meniere.
Liều dùng và cách dùng:
Betahistine STADA® được dùng bằng đường uống.
·         Người lớn (gồm cả người cao tuổi): Liều khởi đầu 16 mg x 3 lần/ngày, tốt nhất là uống cùng với bữa ăn. Liều duy trì thường trong khoảng 24-48 mg/ngày.
·         Trẻ em: Chưa xác định liều khuyến cáo ở trẻ em.
Chống chỉ định
·         Quá mẫn với betahistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
·         U tế bào ưa crôm.
Thận trọng:
·         Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa. Trên lâm sàng, thấy có sự không dung nạp betahistin ở một vài bệnh nhân hen phế quản, vì vậy nên thận trọng khi dùng betahistin cho các bệnh nhân này.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                      
- Các khoa phòng;
- Lưu KD.
 TỔ THÔNG TIN
 

 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: 02/TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"                                Quảng Ninh, ngày 25 tháng 4 năm 2015
 
Domepa 0,25g

• THÀNH PHẦN:
    - Methyldopa .............................. 250mg.
   - Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.
• CHỈ ĐỊNH:
   - Tăng huyết áp. Đặc biệt tăng huyết áp ở người mang thai.
▪ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
   - Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
   - Viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
   - Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây
   - U tế bào ưa crôm.
   - Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
   - Phụ nữ cho con bú.
• THẬN TRỌNG:
   - Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước.
   - Suy thận nặng.
   - Tiền sử thiếu máu tan huyết.
   - Bệnh Parkinson, trầm cảm tâm thần, rối loạn chuyển hóa porphyrin, xơ vữa động mạch não.
   Nên định kỳ định lượng hồng bạch cầu và làm test gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị
hoặc khi người bệnh bị sốt nhưng không rõ nguyên nhân.
   - Người lái xe và vận hành máy.
 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG: Dùng uống
   - Người lớn: 
     + Liều bắt đầu điều trị là 250 mg, 2 – 3 lần/ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều
này được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Để giảm thiểu tác dụng an
thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
      + Liều duy trì 0,5 – 2 g/ngày, chia 2 - 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến
cáo là 3g.
      Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid
hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều methyldopa 2 g/ngày.
      + Dùng liều thấp đối với người bệnh suy thận và người cao tuổi.
   - Người cao  tuổi:
      Liều ban đầu 125 mg, 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2 g/ngày.
   - Trẻ em:      Liều bắt đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần, tối đa 65 mg/kg hoặc 3 g/ngày.
 
Domever 25mg
Thành phần:  Spironolactone 25 mg.
Chỉ định: Cổ trướng do xơ gan. Phù gan/thận/tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng. Tăng HA, tăng aldosteron tiên phát.
Liều dùng :
-Người lớn
+ Lợi tiểu khi phù kháng trị: 25-200 mg/ngày, chia 2-4 lần, ít nhất 5 ngày; duy trì 75-400 mg/ngày, chia 2-4 lần.
 +Chống tăng HA :50-100 mg/ngày, chia 2-4 lần, ít nhất 2 tuần; duy trì: chỉnh liều theo từng người bệnh. 
+Tăng aldosteron tiên phát :100-400 mg/ngày, chia 2-4 lần.
Trẻ em :1-3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2-4 lần, chỉnh liều sau 5 ngày.
Chống chỉ định :Quá mẫn với spironolacton. Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu. Tăng K huyết. Phụ nữ mang thai.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:               
- Các khoa phòng;
- Lưu KD.
                 TỔ THÔNG TIN
 

 
 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: 03/TTT - KD                                                                               
      " V/v thông tin thuốc mới"                                Quảng Ninh, ngày 04 tháng 5 năm 2015
 
 
Donox 30mg
* THÀNH PHẦN: Mỗi viên bao phim phóng thích kéo dài chứa
- Diluted Isosorbide mononitrate 60% tương ứng Isosorbide
mononitrate............................30 mg.
- Tá dược: Methocel  K4MCR, Methocel  K100MCR, Avicel pH 102,
 Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP,
Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan
dioxyd, Màu Erythrosin, Màu Quinolein yellow vừa đủ 1 viên bao phim.
* DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao phim phóng thích kéo dài.
 * CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị dự phòng đau thắt ngực, suy tim mạn tính, tăng áp lực động mạch
phổi.
- Cách dùng : Uống vào buổi sáng, có thể dùng hoặc không dùng chung
thuốc với thức ăn. Nuốt nguyên viên, không bẻ đôi hoặc nhai.
- Liều dùng : 30 - 60 mg, 1 lần/ngày. Liều có thể tăng lên 120 mg/ngày.
* CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Tiền sử mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Sốc, hạ huyết áp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn và viêm màng ngoài tim.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng chung sildenafil.
 
 
Midakacin 250
Thành phần:
 Amikacin ……………..250mg
Chỉ định
Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng/đe doạ tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
Ðiều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn.
Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta - lactam.
Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin.
Nếu viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha Strepxococcus, phối hợp với ampicilin hoặc benzylpeni- cilin tương ứng.
Ðể điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
Gentamicin vẫn là thuốc hàng đầu để điều trị nhiễm khuẩn Gram âm, đặc biệt vì rẻ. Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng gentamicin hoặc tobramicin.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Ðể truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500 mg amikacin vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.
Ðối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.
Liều lượng: Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.
Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày
Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                
- Các khoa phòng;
- Lưu KD.                                                     
                      TỔ THÔNG TIN
 

 
 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH                      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
            Số: 04/TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"                                Quảng Ninh, ngày 06 tháng 4 năm 2015
 
Mitux.E 100mg
Thành phần:  Acetylcysteine
Chỉ định:
Điều trị các rối loạn về tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp trong các bệnh viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Acetylcystein.
- Chống chỉ định đối với trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng:
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, bệnh nhân bị loét dạ dày - tá tràng, bị hen suyễn.
Liều dùng và cách dùng:
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2 gói × 2 lần/ ngày hoặc 1 gói x 3 lần/ ngày.
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
 
 
 
Antipois
Thành phần: 
Than hoạt  tính…………………………………………….……25g
Sorbitol……………….…………………………………………48 g
Tá dược vđ………..…..…………….……………………..….120ml
Chỉ định:
 Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hóa chất như Paracetamol, Aspirin, Atropin, các Barbiturat, Dextropropoxyphen, Digoxin, nấm độc, Acid oxalic, phenol, phenylpropanolamin,  phenytoin, strychnin và thuốc chống trầm cảm nhân 3 vòng. 
 Hấp phụ các chất độc do vi khuẩn bài tiết ra ở đường tiêu hóa trong bệnh nhiễm khuẩn. 
Than hoạt còn được dùng trong chẩn đoán rò đại tràng tử cung.
    Phối hợp với một số thuốc khác, chữa đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.

Chống chỉ định: 
    Mẫn cảm với một trong các thành của thuốc.  Chống chỉ định dùng than hoạt khi đã dùng thuốc chống độc đặc hiệu, ví dụ như methionin
Liều dùng - Cách dùng: 
Người lớn : Dùng khoảng 50g. Khuấy trong 250ml nước, lắc kỹ trước khi uống. Có thể dùng ống thông vào dạ dày. Nếu nhiễm độc nặng ( hoặc biết chậm), thì nhắc lại nhiều lần từ 25 - 50g, cách nhau từ 4-6 giờ. Có thể phải kéo dài tới  48 giờ.
Trẻ em : Liều căn cứ vào khả năng chứa của dạ dày. Trên thực tế, thường là 1g/kg thể trọng. Trường hợp nặng hoặc biết chậm có thể lặp lại 4-6 giờ sau.


Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                 
- Các khoa phòng;
- Lưu KD.
             TỔ THÔNG TIN
 

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
            Số: 05/TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"                                Quảng Ninh, ngày 05 tháng 4 năm 2015
 
 
Biocip
Thành phần: Mỗi lọ 100ml có chứa:
Ciprofloxacin USP ………….200mg
Sodium Chloride BP…………0.9% w/v
Hydrochloric acid BP……….. vừa đủ để điều chỉnh PH
Nước pha tiêm BP…………... vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Chỉ định:
Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng cipofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương - tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định:
Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Liều dùng:
Liều lượng tiêm truyền Biocip dựa trên mức độ nhiểm khuẩn, loại khuẩn, độ tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, 100 - 200mg, 2 lần / ngày, truyền tĩnh mạch chậm. Phần lớn các nhiểm khuẩn khác thì liều la 200mg, truyền tĩnh mạch chậm, mỗi 12 giờ.
Trẻ em:
Biocip không được khuyên dùng cho trẻ em.Tuy nhiên nếu cần thiết thì nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích, liều lượng 5 - 10mg/kg/ngày, chia 2 liều, và tuỳ vào mức độ nhiểm khuẩn.
Cách dùng: Biocip được truyền trực tiếp và truyền trong vong 30 - 60 phút, tốt nhất là truyền vào các ven lớn.Biocip tương kỵ với dung dịch saline, Ringer, saline/dung dịch dextrose 5% và 10% và dung dịch fructose 10%.
 
Nơi nhận:
- Các khoa phòng;
- Lưu KD          
                    TỔ THÔNG TIN
 

 

  Thông tin chi tiết
Tên file:
Thông tin thuốc mới 2015 (Lần 1)
Phiên bản:
N/A
Tác giả:
Tổ thông tin Khoa Dược
Website hỗ trợ:
N/A
Thuộc chủ đề:
Niêm yết giá thuốc vật tư dịch vụ y tế
Gửi lên:
07/05/2015 22:04
Cập nhật:
20/07/2015 23:45
Người gửi:
bvdakhoaquangninh
Thông tin bản quyền:
N/A
Dung lượng:
185.00 KB
Xem:
2467
Tải về:
15
  Tải về
Từ site Bệnh viện Đa khoa huyện Quảng Ninh:
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá File
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây