Thông tin thuốc mới 2015 (Lần 2)

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                               
      " V/v thông tin thuốc mới"                              Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Vorifend Forte
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Glucosamin sulfat    500 mg
Tá dược vừa đủ    1 viên
CHỈ ĐỊNH:
 Giảm triệu chứng của viêm khớp gối nhẹ và trung bình. 
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
 Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị. 
TÁC DỤNG PHỤ:
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.
LIỀU LƯỢNG
Vorifend Forte được dùng bằng đường uống.
Người lớn trên 18 tuổi: uống từ 1250 mg đến 1500 mg glucosamin/ngày (tương ứng khoảng 1592-1910 mg glucosamin sulfat), chia 3 lần. Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ngày.
Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 - 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Taxibiotic 1000
Thành phần: Mỗi lọ chứa
Cefotaxime 1g dưới dạng Cefotaxime natri, bột pha tiêm dùng tiêm bắp và tiêm mạch.
Tiêm bắp: hoà tan với 4ml dung môi chứ Lidocaine HCL 1%
Tiêm tĩnh mạch: hoà tan với 4ml nước cất dùng pha tiêm.
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime, đặc biệt nhiễm khuẩn đường huyết, viêm mang trong tim, viêm màng não, ngoại trừ viêm do Listeria monocytogenes.
          Ngừa nhiễm khuẩn hậu phẩu tiến liệt tuyến.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với nhóm Cephalosporin.
Liều lượng và cách sử dụng:
Những liều thông thường cho các bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
          Người lớn:
Trung bình mỗi ngày 3gr, có thể tăng đến 12gr trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
Trường hợp nhiễm trùng đường tiểu, liều dùng 2gr/ngày có thể đủ.
Ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu tiến liệt tuyến: tiêm mạch 1gr cùng lúc thuốc mê.
Viêm màng não: 200 đến 300mg/kg/ngày.
Trường hợp viêm màng não do phế cầu khuẩn, trong vòng 48-72 giờ đầu tiên:
-          50 đến 75mg/kg truyền tĩnh mạch trong 20 phút, mỗi 6 giờ (tương ứng với 200
đến 300mg/kg/ngày),
-          Tiếp theo 15mg/kg vancomycin truyền tĩnh mạch trong 60 phút (tương ứng với 60mg/kg/ngày) trong trường hợp có dấu hiệu trầm trọng hoặc xuất hiện yếu tố làm giảm nhạy cảm của phế cầu khuẩn nhóm penicillin.
Cứ điều trị như thế khoảng 48-72 giờ tuỳ theo nồng độ tối thiểu kháng phế cầu khuẩn kiểm tra được.
Trẻ em, trẻ thơ và trẻ sơ sinh đủ tháng:
Trung bình 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm mạch, có trẻ tăng lên 200mg/kg/ngày
khi bệnh nặng.
Trường hợp trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi và trẻ em:
Trường hợp viêm màng não do phế cầu khuẩn, trong vòng 48-72 giờ đầu tiên:
-          50 đến 75mg/kg truyền tĩnh mạch cho 20 phút mỗi 6 giờ tương ứng với 200 đến 300mg/kg/ngày),
-          Tiếp theo 15mg/kg vancomycin tuyền tĩnh mạch trong 60 phút (tương ứng với 60mg/kg/ngày).
-          Điều trị như thế khoảng 48-72 giờ tuỳ theo nồng độ tối thiểu kháng phế cầu
khuẩn kiểm tra được.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng:
50mg/kg/ngày tiêm mạch 2 lần, có thể tăng lên 109mg/kg/ngày khi bị nhiễm trùng nặng).
Bệnh nhân bị suy thận:
Trường hợp hệ số thanh thải creatinin < 5ml/phút, phải giảm một nửa liều dùng và mỗi lần 24 giờ tiêm mạch 1gr sau khi lọc thận.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD.                                                                                (Đã ký)
 
                                                                                        Bùi Tấn Đạt

-------------------------------------------------------------------------------


BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                               
      " V/v thông tin thuốc mới"                               Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Fluzinstad
Thành phần:Mỗi viên nang chứa:
Flunarizin (dihydroclorid)        5 mg
Tá dược vừa đủ                       1 viên
Chỉ định:
Dự phòng đau nửa đầu dạng cổ điển (có tiền triệu) hoặc đau nửa đầu dạng thông thường (không có tiền triệu).
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
Chống chỉ định:
Không dùng flunarizin ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc đang có triệu chứng Parkinson trước đó hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.
Liều lượng và cách dùng:
Fluzinstad được dùng bằng đường uống. Dự phòng đau nửa đầu:
Liều khởi đầu: uống vào buổi tối.
Bệnh nhân từ 65 tuổi trở xuống: 10 mg (2 viên)/ngày.
Bệnh nhân > 65 tuổi: 5 mg (1 viên)/ngày.
Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Điều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hằng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
Chóng mặt:
Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng. Cho dù không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mãn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.

Pantoprazole Stada 40mg
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Pantoprazol               40 mg
(Dùng dạng vi hạt chứa pantoprazol natri)
Chỉ định:
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
Loét đường tiêu hóa.
Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.
Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger -Ellison).
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với pantoprazol, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).
Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, tăng đường huyết
Đau đầu, đau bụng, bất thường về thử nghiệm chức năng gan.
Liều dùng:
Pantoprazole STADA® được sử dụng bằng đường uống. Nên uống ngày một lần vào buổi sáng.
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản:
Liều thường dùng từ 20-40 mg x 1 lần/ ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần khi cần thiết.
Điều trị duy trì: điều trị tiếp tục với liều 20-40 mg mỗi ngày. Đối với những trường hợp tái phát nên điều trị với liều 20 mg mỗi ngày.
Loét đường tiêu hóa:
Liều thường dùng là 40 mg x 1 lần/ngày, Thời gian điều trị từ 2-4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính. Để diệt tận gốc Helicobacter pylori, có thể kết hợp pantoprazol với hai kháng sinh trong một phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần (1-week triple therapy). Phác đồ hiệu quả bao gồm pantoprazol 40 mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400 mg x 2 lần/ngày.
Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg/ngày.
Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison:
Liều khởi đầu là 80 mg mỗi ngày, hiệu chỉnh liều khi cần thiết. Có thể dùng liều lên đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều dùng mỗi ngày trên 80 mg, nên chia làm 2 lần.
Bệnh nhân suy gan:
Cần giảm liều pantoprazol ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc dùng liều cách ngày. Liều tối đa mỗi ngày không quá 20 mg hoặc không quá 40 mg đối với liều cách ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Liều tối đa không quá 40 mg/ngày.
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;.                                                            (đã ký )
- Lưu KD.                                                                    Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"                              Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Vintrypsine
Thành phần:
* Cho mỗi lọ bột đông khô pha tiêm: 
Alpha Chymotrypsin......................................5000UI
Tá dợc vđ......................................................1 lọ
* Cho mỗi ống dung môi pha tiêm: 
Nớc cất pha tiêm vừa đủ...........................1ml
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm bột đông khô
Trình bày:
Hộp gồm: 5 lọ bột đông khô và 5 ống dung môi pha tiêm
Chỉ định:
Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thơng hoặc sau mổ.
Không dùng chymotrypsin cho ngời bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thơng hở hoặc ngời bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Liều dùng:
Điều trị phù nề sau chấn thơng hoặc sau phẫu thuật: Dùng chymotrypsin tiêm bắp với
liều 5.000 UI, 1 - 3 lần/ ngày.

Glutaone 300mg
THÀNH PHẦN:
Mỗi lọ thuốc bột tiêm đông khô chứa: Glutathion      300 mg
DẠNG BÀO CHẾ:
Thuốc tiêm bột đông khô
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 lọ +1 ống dung môi 5 ml.
CHỈ ĐỊNH:
GLUTAONE 300 được sử dụng để hỗ trợ trong các bệnh do thiếu hụt Glutathion: 
1. Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung
thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin.
2. Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân.
3. Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do vi rút B, C, D và gan nhiễm mỡ: giúp cải thiện thể trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GT cũng như giảm MDA và tổn thương tế bào gan rõ rệt.
4. Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
 - Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới.
- Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholin, nitroglycerin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành.
- Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn. 
5. Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.
6. Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này.
7. Hỗ trợ điều trị viêm tụy cấp: Gluthation có thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.
8. Hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:
1. Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch:
1.1. Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hoá chất điều trị ung thư: 
+ Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation ngay trước khi tiến hành xạ trị 15 phút: Liều dùng 1200 mg.
+ Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation trong 15 phút trước phác đồ hóa trị liệu của các hóa chất (cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5- fluorouracil, carboplatin): Liều dùng 1500 mg - 2400 mg. Lặp lại liều 900 mg - 1200 mg sau ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần liều 1200 mg.
1.2. Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3 - dimercaptopropan - 1- sulfonat và meso - 1,3 - dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền gluthation và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu. Liều dùng trong đợp cấp 1200 - 1800 mg/ ngày. Liều duy trì 600 mg/ngày cho đến khi hồi phục.
1.3. Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do vi rút B,C,D và gan nhiễm mỡ: 
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: Liều dùng 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: 600 mg - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.
1.4. Hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học: 
- Rối loạn mạch ngoại vi: 600 mg/lần, 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch.
- Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1200 mg - 3000 mg hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg (50 mg - 2 mL/phút)
- Bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền gluthation 1200 mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%.
1.5. Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm 600 mg glutathion ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.
1.6. Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần 0,6 g.
1.7. Hỗ trợ trong điều trị viêm tuỵ cấp: 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
          2. Dùng theo đường tiêm bắp: Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: 600 mg -1200 mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng. 
THẬN TRỌNG:
Dung dịch Glutathion rất dễ bị oxy hoá, nên tiêm thuốc ngay sau khi hoà tan vào dung môi hoặc bảo quản lạnh nhưng thời gian bảo quản không quá 24 giờ.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                               (Đã ký)
 
                                                                                          Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"                Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Metronidazol Kabi
Thành phần:  
`Metronidazol 500mg
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 chai 500mg/100 ml, dung dịch tiêm truyền
Chỉ định:
- Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ.
- Nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib.
- Viêm loét miệng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với dẫn chất Nitroimidazol phụ nữ có thai (3 tháng đầu) hoặc cho con bú , giảm bạch cầu.
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm gặp khó chịu, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá
Liều lượng:
Người lớn: chia 100 ml (500 mg) truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút, 8 giờ truyền 1 lần. Đợt dùng 7 ngày.
 

VIFLOXACOL 0,3%
Thành phần: Mỗi lọ chứa
Ofloxacin 0,3%
Chỉ định:
Mắt : Viêm kết mạc,viêm giác mạc,viêm kết giác mạc,loét giác mạc,viêm mí mắt,viêm túi lệ
Phòng ngừa trước khi mổ mắt,điều trị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật mắt
          Tai: Viêm tai ngoài,viêm tai giũa cấp,viêm tai giữa có mủ mãn tính cà phòng ngừa trong phẫu thuật tai
Chống chỉ định:
          Mẫn cảm
 Trẻ em dưới 16 tuổi
 Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Liều dùng – cách dùng:
Nhỏ mắt:
+ Nhiễm trùng cấp: Nhỏ 1-2 giọt,mỗi lần dùng cách nhau 15-30
+ nhiễm trùng vừa: 1-2 giọt x 2-6 lần/ngày
Nhỏ tai: 2-3 giọt,mỗi lần dùng cách nhau 2-3 giờ
Thận trọng:
Tiền sử kinh giật
Thuốc có thể gây chóng mặt,hoa mắt,rối loạn thị giác
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                              (Đã ký)
 
                                                                                        Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                               
      " V/v thông tin thuốc mới"             Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Nitralmyl
Thành phần :
Nitroglycerine …….2,6mg
Chỉ định:
- Dự phòng cơn đau thắt ngực.
- Điều trị hỗ trợ trong bệnh suy tim trái nặng hay suy tim toàn bộ.
Chống chỉ định:
Hạ huyết áp, các biểu hiện tăng áp lực nội sọ, sốc do tim, thiếu máu.
Chú ý đề phòng:
Glaucom góc hẹp. Ðau nửa đầu.
Tương tác thuốc:
Thuốc trị tăng huyết áp hay thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Rượu.
Liều lượng:
Liều dùng được điều chỉnh tùy theo tình trạng của bệnh nhân và do Bác sĩ quyết định:
- Dự phòng đau thắt ngực: liều 2 - 3 viên 2,5 mg/ngày, chia ra nhiều lần trong ngày
.         - Hỗ trợ điều trị suy tim trái hoặc suy tim toàn bộ : 6 - 12 viên 2,5 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần/ngày
- Uống thuốc nuốt trọn viên, không nhai hoặc ngậm.

Beclopi 75
Thành phần: Mỗi viên chứa
Clopidogrel                75mg
Chỉ định: 
- Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên. 
- Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân sơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
Chống chỉ định: 
Quá mẫn với thành phần thuốc. Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc xuất huyết nội sọ.
Tương tác thuốc:
          Aspirin, heparin, NSAID, phenytoin, tamoxifen, warfarin, torsemide, fluvastatin.
Tác dụng phụ:  
Xuất huyết, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, táo bón, ngoại ban và các rối loạn da khác.
Chú ý đề phòng:  
- Thận trọng dùng thuốc cho các bệnh nhân: Nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý khác, suy gan. 
- Nên ngưng thuốc trước phẫu thuật 7 ngày. 
- Phụ nữ có thai và cho con bú không dùng.
Liều lượng:
 Liều dùng 75 mg ngày 1 lần.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                              (Đã ký)
 
                                                                                     Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"            Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Mezavitin
Thành phần: 
Vincamin ……………20 mg;
Rutin……………….. 40 mg
Chỉ định
- Rối loạn tuần hoàn não cấp và mãn tính.
- Giảm thính giác và thính lực.
- Chóng mặt và hội chứng Meniere.
- Suy tuần hoàn đáy mắt và màng mạch
Liều dùng, cách dùng
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc:
- Uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Liều duy trì: 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng trong thời gian dài. 
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai
 

Alusi
 THÀNH PHẦN:
Magnesi Trisilicat ………….500mg
Nhôm Hydroxyd khô……….250mg
( Đường trắng, Tinh dầu bạc hà.)                            
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
Gói 5 g. Kiện/1200 gói.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các trường hợp tăng tiết acid dịch vị, gây các triệu chứng ợ chua, nóng rát vùng thượng vị, đầy bụng, khó tiêu, viêm loét dạ dày, tá tràng.
LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG:
 Hòa thuốc vào nước đun sôi để nguội, uống mỗi lần 1 gói 5 g, ngày 2 lần, uống sau bữa ăn.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                             (Đã ký)
 
                                                                                      Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                               
      " V/v thông tin thuốc mới"            Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Domperidon
Thành phần :
Domperidon 10mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Chỉ định
Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Chỉ định
Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Chống chỉ định
Nôn sau khi mổ.
Chảy máu đường tiêu hóa.
Tắc ruột cơ học.
Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
 
 
 Vinzix
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Thành phần: Công thức cho 1 ống thuốc tiêm 2 ml:
Furosemid...…………………..…….………..20 mg
Nước cất pha tiêm, tá dược vừa đủ.…………2ml
Trình bày:
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml
Chỉ định:
- Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.
- Phù phổi, phù não, nhiễm độc thai.
- Cao huyết áp nhẹ hay trung bình (trong trường hợp cao huyết áp nhẹ dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc cao huyết áp khác).
- Liều cao dùng điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hoặc mạn, ngộ độc barbiturat.
Liều dùng:
Liều dùng tuỳ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và đáp ứng khi điều trị.
          - Người lớn: 20 – 40mg/ngày, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm. Khi cần có thể lặp lại sau mỗi 2 giờ.
- Thiểu niệu trong suy thận cấp và mạn: khởi đầu 240mg (12 ống)/ngày pha loãng trong 250ml nước muối sinh lý hay dung dịch Ringer truyền tĩnh mạch trong 1 giờ (tốc độ 80giọt/phút). Nếu không hiệu quả thì sau 1 giờ có thể truyền tiếp 500mg. Nếu vẫn không hiệu quả thì sau 1 giờ có thể truyền tiếp 1000mg trong 4 giờ. Nếu với liều tối đa 1000mg mà vẫn không hiệu quả, bệnh nhân cần phải được lọc thận nhân tạo. Liều hiệu quả có thể được lặp lại mỗi 24 giờ hoặc chuyển sang dùng đường uống.
          - Trẻ em: 0,5 – 1mg/kg/ngày
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                                  (Đã ký)
 
                                                                                          Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"             Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Dosaff
THÀNH PHẦN: Mỗi viên bao phim chứa
Diosmin ……………………………………… 450 mg
Hesperidin …………………………………… 50 mg
Tá dược vừa đủ …………………………..…  1 viên
(Avicel, HPMC 615, Sodium starch glycolate, Prejel PA5, Talc, Magnesium stearate, HPMC 606, PEG 6000, Sodium lauryl sulfate, Titanium dioxide, Oxid sắt vàng, Oxid sắt đỏ)
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH 
-    Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của suy tĩnh mạch mạn tính vô căn hay thực thể với các triệu chứng của chi dưới như nặng chân, đau chân, bứt rứt, phù, co cứng cơ ban đêm...
-   Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mãn.
LIỀU LƯỢNG
-   Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày, chia làm 2 lần, uống vào buổi trưa và buổi tối. 
          -   Cơn trĩ cấp: 6 viên/ ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ ngày trong 3 ngày tiếp theo, duy trì: 2 viên/ ngày. 
-   Bệnh trĩ mãn: 2 viên/ ngày.    
CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
-   Dùng đường uống. Nên uống vào cuối các bữa ăn.
-   Thời gian và liều dùng do bác sĩ điều trị quyết định

Bibonlax 5 g
Thành phần:
Sorbitol: …………..2,5g
Natri citrat: ……….0,576g
Tá dược vừa đủ: ….5g
Dạng bào chế: Gel
Quy cách đóng gói: 
10 tuýp / 1 hộp
Chỉ định:
Điều trị chứng táo bón đặc biệt người già, trẻ em, phụ nữ  mang thai
Thụt tháo trước khi phẫu thuật, nội soi.
Cách dùng và liều dùng:
Mở nắp ống bảo vệ, bóp một ít thuốc bôi trơn đầu ống Canula. Đưa toàn bộ Canula vào trực tràng, bóp mạnh đẩy hết thuốc tròn ống vào trực tràng.
Trong khi nút Canula ra vẫn bóp giữ ống.
Liều dùng thông thường : 01 tuýp/ 1 ngày, trước thời điểm dự định đi đại tiện 5-20 phút
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                            (Đã ký)
 
                                                                                        Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                                
      " V/v thông tin thuốc mới"             Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Targinos 400
TRÌNH BÀY:
Viên nang mềm Hộp 12 vỉ x 5 viên.
THÀNH PHẦN:
Arginine tidiacicat ………400mg
Tá dược ...vđ………….... 1 viên
TÁC DỤNG:
Arginin có tác dụng bảo vệ và giải độc gan, phục hồi tổn thương nhu mô gan, tăng chuyển hóa năng lượng ở gan, cải thiện chức năng gan.
CHỈ ĐỊNH:
Dùng hỗ trợ điều trị các trường hợp: Suy gan, viêm gan cấp và mạn (kể cả viêm gan Virut B), gan nhiễm mỡ, rối loạn chức năng gan do nhiễm độc, ở người nghiện rượu. Dự phòng xơ gan và các bệnh ở gan cho người nghiện rượu.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:
1 viên/lần x 2 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.

Misoprostol 200mcg
Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Misoprostol      200 mcg
Tá dược vừa đủ      1 viên
Chỉ định:
Misoprostol STADA® 200 mcg được dùng để:
Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ cao loét dạ dày tiến triển và những biến chứng từ các vết loét này.
Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.
Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát.
Hỗ trợ mifepriston trong chấm dứt thai kỳ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng:
Misoprostol STADA® 200 mcg được dùng bằng đường uống. Để hạn chế bị tiêu chảy do misoprostol gây ra, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác.
Liều dùng:
Phòng ngừa loét do NSAID gây ra
Liều misoprostol thường dùng cho người lớn là 200 mcg x 4 lần/ngày. Có thể giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày đối với bệnh nhân không dung nạp liều bình thường; tuy nhiên, giảm liều có thể làm giảm hiệu quả. Cũng có thể dùng liều misoprostol 200 mcg x 2 lần/ngày.
Loét dạ dày
Liều misoprostol là 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần đối với người lớn.
Loét tá tràng
Liều misoprostol 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg 2 lần/ngày trong 4-8 tuần đối với người lớn.
Chấm dứt thai kỳ
400 mcg misoprostol được uống vào ngày thứ 3 (2 ngày sau khi dùng mifepriston) nếu sẩy thai chưa xảy ra và được chắc chắn qua thử nghiệm lâm sàng hay kiểm tra bằng siêu âm.
Liều cho người suy thận và người cao tuổi
Không cần giảm liều misoprostol đối với bệnh nhân suy thận hay người cao tuổi, tuy nhiên, nếu bệnh nhân không thể dung nạp liều bình thường thì có thể giảm liều.
Chống chỉ định:
Misoprostol chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và dự định có thai vì làm tăng co bóp tử cung ở phụ nữ mang thai gây sẩy thai một phần hay hoàn toàn. Sử dụng cho phụ nữ có thai có thể liên quan tới quái thai.
Bệnh nhân dị ứng với prostaglandin.
Tính an toàn và hiệu quả của misoprostol ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được đánh giá
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                            (Đã ký)
 
                                                                                       Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                               
      " V/v thông tin thuốc mới"                 Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Thelizin
Thành phần: Mỗi viên nén chứa
Alimenazine........5mg
Chỉ định:
- Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/ hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).
- Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng như:
+ Viêm mũi (ví dụ: cảm theo mùa, viêm mũi không theo mùa,...)
+ Viêm kết mạc (viêm mắt)
+ Nổi mề đay.
- Để giảm ho khan và ho kích ứng, đặc biệt khi ho về chiều hoặc về đêm.
Chống chỉ định:
- Tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin, Trẻ em dưới 6 tuổi, (đối với dạng viên 5mg)
- Tiền sử mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với các phenothiazine khác,
- Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác.
Liều dùng
Kháng histamine , chống ho : Uống lặp lại nhiều lần trong ngày trong trường hợp có nhu cầu , nhưng không quá 4 lần trong ngày - Người lớn: 1-2 viên mỗi ngày. - Trẻ em trên 6 tuổi (tức 20 kg): 0,125 đến 0,25 mg/kg/lần, tức 1/2 - 1 viên mỗi lần.
 Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần lúc đi ngủ.
- Người lớn: 5 đến 20mg, tức 1 đến 4 viên.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25 đến 0,5mg/kg tức: + Trẻ em từ 20 đến 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên.
 

Latoxol 360mg/60ml
THÀNH PHẦN: Mỗi lọ chứa
Ambroxol hydroclorid                        360 mg
DẠNG BÀO CHẾ: 
Siro
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: 
Hộp 1 chai 60 ml
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:
Uống sau khi ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 5 ml/ lần x  2 - 3 lần/ngày. 
- Trẻ em 5 - 10 tuổi: 2,5 ml/ lần x  2 - 3 lần/ ngày. 
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: 
- Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
- Hiếm gặp: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                             (Đã ký)
 
                                                                                         Bùi Tấn Đạt

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"            Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Mannitol  250ml
Công thức
Manitol.................................................. 50g
Nước cất pha tiêm vừa đủ ..................... 250ml
Chỉ định
– Làm test kiểm tra chức năng thận.
– Phòng ngừa suy thận cấp. 
– Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị ngộ độc do tăng cường đào thải chất độc qua nước tiểu. 
– Giảm độc tính của cisplatin trên thận. 
– Giảm áp lực nội sọ, giảm áp lực nhãn cầu. 
– Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị thiểu niệu và vô niệu. 
Chống chỉ định
– Mất nước. 
– Suy tim sung huyết, các bệnh tim nặng. 
– Phù phổi, sung huyết phổi. 
– Chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não. 
– Phù do rối loạn chuyển hóa có kèm theo dễ vỡ mao mạch. 
– Suy thận nặng. 
– Thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi làm thử nghiệm với Manitol. 
Cách           dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch 
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. 
– Người lớn: 
+ Làm test: truyền tĩnh mạch 200mg/kg thể trọng, trong 3 đến 5 phút, sẽ gây bài xuất nước tiểu ít nhất là 30 đến 50ml mỗi giờ trong vòng 2 đến 3 giờ sau đó. Nếu đáp ứng với lần thứ nhất không tốt thì có thể làm lại test lần thứ hai. Nếu lưu lượng nước tiểu 2 – 3 giờ sau khi làm test dưới 30 – 50ml/giờ thì thận đã bị tổn thương thực thể. 
+ Phòng ngừa suy thận cấp: làm test như trên liều thông thường người lớn cho từ 50 đến 100g tiêm truyền tĩnh mạch. Tốc độ truyền thường điều chỉnh để có một lưu lượng nước tiểu ít nhất từ 30 đến 50ml/giờ. 
+ Để tăng đào thải các độc tố: làm test như trên thông thường duy trì lượng nước tiểu ít nhất 100ml/giờ, thường duy trì 500ml/giờ và cần bằng dương tính về dịch tới 1 – 2 lít. 
+ Để giảm độc tính của cisplatin lên thận: truyền nhanh 12,5g ngay trước khi dùng cisplatin, sau đó truyền 10g/giờ, trong 6 giờ. Bù dịch bằng dung dịch có sodium chloride 0,45%, potassium chloride 20 – 30mEq/lít với tốc độ 250ml/giờ, trong 6 giờ. Duy trì lưu lượng nước tiểu trên 100ml/giờ bằng cách truyền tĩnh mạch manitol. 
+ Làm giảm áp lực nội sọ: truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch manitol theo liều 1 đến 2 g/kg, truyền trong 30 đến 60 phút. 
+ Làm giảm áp lực nhãn cầu: liều 1,5 đến 2 g/kg, truyền trong 30 – 60 phút. Tác dụng xuất hiện trong vòng 15 phút tính từ lúc bắt đầu truyền và kéo dài từ 3 đến 8 giờ sau khi ngừng truyền. 
– Trẻ em: 
+ Điều trị thiểu niệu hoặc vô niệu: làm test với liều 200mg/kg như trên; liều điều trị là 2g/kg trong 2 – 6 giờ. 
Để giảm áp lực nội sọ hoặc áp lực nhãn cầu: liều 2g/kg, truyền trong 30 – 60 phút. Lưu ý
– Làm thử nghiệm: nếu có nghi ngờ hoặc không rõ về tổn thương chức năng thận phải tiến hành làm thử nghiệm từ 3– 5phút (liều 2ml/kg thể trọng) và theo dõi trong vòng 2– 3h, nếu có đáp ứng tốt mới được truyền dịch. 
– Truyền thuốc với vận tốc chậm và đều. Nếu sau 1 thời gian truyền dịch, sự bài niệu không đủ thì không được tiếp tục điều trị. 
– Bảo quản ở nhiệt độ thấp có thể tạo tinh thể. Ngâm chai vào nước ấm làm cho tinh thể tan trở lại.

Calcichew
Thành phần:  Mỗi viên nén  nhai chứa:
Calci ……………………………………500 mg
( Dưới dạng Calci carbonat……………1250 mg)
Tá dược………….vừa đủ……………… 1 viên
(Aspartam, PVP  K30, Natri lauryl sulfat, Màu xanh patent, Màu vàng Quinolein yellow, Manitol, Bột béo Nestlé coffee-mate, Tinh dầu bạc hà, Magnesium stearat)
Chỉ định: 
- Loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (sau mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid, hoặc nằm bất động lâu ngày).
- Phòng ngừa sự khứ khoáng xương ở phụ nữ, tiền và sau mãn kinh.
- Thiếu calci trong thời kỳ thai nghén, cho con bú, và trẻ em trong giai đoạn tăng trưởng.
- Điều trị hỗ trự còi xương và nhuyễn xương.
Liều lượng - Cách dùng:
Người lớn:
- Liều hằng ngày: 500 - 1000 mg nguyên tố calci, nhai 1 - 2 viên/ ngày.
- Thiếu calci nói chung và điều trị loãng xương: 1000 - 1500 mg nguyên tố calci, nhai 2-3 viên/ ngày.
Trẻ em:  Thiếu calci trong giai đoạn tăng trưởng: nhai 1- 2 viên/ ngày tùy theo tuổi. 
Chống chỉ định:
-Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hóa mô, suy thận nặng.
- Nằm bất động lâu ngày với tăng calci niệu và/ hoặc tăng calci huyết.
- Phenylcetone niệu.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                                (Đã ký)
 
                                                                                         Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                               
      " V/v thông tin thuốc mới"                Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Zinmax-Domesco 500mg
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén dài bao phim chứa
- Cefuroxim axetil tương đương Cefuroxim……………………500 mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
 DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén dài bao phim.
 QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 02 vỉ x 5 viên nén dài bao phim.
 CHỈ ĐỊNH:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
 CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG: Dùng uống
 Người lớn:
- Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang hàm: 250mg x 2 lần/ngày
- Viêm phế quản mạn, viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát, nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg - 500mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg - 250mg x 2 lần/ngày.
- Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo, lậu trực tràng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 1g.
- Bệnh Lyme giai đoạn đầu: 500mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
 Trẻ em:
- Viêm họng, viêm amiđan: 125mg x 2 lần/ngày.
- Viêm tai giữa, chốc lở: 250mg x 2 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.

Vosfarel MR-Domesco 35mg
DẠNG BÀO CHẾ: 
Viên bao phim
THÀNH PHẦN: Mỗi viên bao phim chứa: 
- Trimetazidine Dihydrochloride.20 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim
 QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 2 vỉ x 30 viên.
CHỈ ĐỊNH: 
- Khoa tim : Phòng cơn đau thắt ngực.
- Khoa mắt : Thương tổn mạch máu ở võng mạc.
- Khoa tai mũi họng : Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù
CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG:
- Khoa mắt và tai : Ngày 2 - 3 viên, chia 2 - 3 lần uống.
- Suy mạch vành : Ngày 1 viên x 3 lần, sau có thể giảm đến ngày 1 viên x 2 lần.
CÁCH DÙNG: Uống vào đầu các bữa ăn.
 
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                            (Đã ký)
 
                                                                                   Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"              Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Diaprid 4mg
THÀNH PHAANF: Mỗi viên nén chứa
Glimepirid …………4mg
CHỈ ĐỊNH
Đái tháo đường týp 2 không phụ thuộc insuline ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân đơn thuần.
LIỀU DÙNG VÀ ĐƯỜNG SỬ DỤNG
          Khởi đầu 1 mg ´ 1 lần/ngày. Liều dùng thay đổi tùy triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
          Liều thường dùng ở các bệnh nhân đường huyết được kiểm soát tốt: 1-4 mg ´ 1 lần/ngày. Liều hàng ngày trên 6 mg chỉ có hiệu quả ở một số bệnh nhân
Uống thuốc trước bữa ăn sáng có nhiều thức ăn hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày
Điều chỉnh liều
Cần điều chỉnh liều trong các trường hợp sau:
– Do độ nhạy đối với insulin cải thiện khi bệnh được kiểm soát, nhu cầu đối với glimepirid có thể được giảm khi điều trị trong một thời gian. Để tránh bị hạ đường huyết, cần phải chú ý giảm liều hoặc ngưng thuốc đúng lúc.
          – Cân nặng, sinh hoạt của bệnh nhân thay đổi.
– Các yếu tố có thể gây tăng độ nhạy đối với việc hạ hay tăng đường huyết.
Diaprid cũng có thể dùng chung với thuốc trị đái tháo đường dạng uống không hướng tế bào bêta khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Tiểu đường phụ thuộc insulin
– Suy thận, suy gan nặng
– Nhiễm ceto acid do đái tháo đường
– Mẫn cảm với thành phần thuốc, với các sulfonylurea khác
– Có thai hoặc dự định có thai
– Phụ nữ cho con bú
– Tiền hôn mê hay hôn mê do tiểu đường
 

Rx -  ScilinTM­ N
Thành phần :
               Isophane human insulin 40IU/ml
 Tá dược: M- cresol, phenol, glycerol, hydrochloric acid, sodium hydrophosphate, nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế: Hổn dịch thuốc tiêm
Quy cách : 1 lọ x 100ml
                Thuốc có tác dụng hạ đường huyết trong vòng 1giờ , hiệu quả tối đa đạt được sau 3- 10 giờ tiêm . Tác dụng thuốc được kéo dài trong  24h
Chỉ định:
+ Điều trị bệnh đái tháo đường tuýp I (phu thuộc insulin)
+Đái tháo đường tuýp II (Không phụ thuộc insulin) khi các thuốc chống đái tháo đường tổng hợp không còn hiệu quả, khi nhiễm toan máu, hôn mê đái tháo đường, bị nhiểm khuẩn nặng, phẩu thuật lớn
+Cấp cứu tăng đường huyết
+Khi truyền tỉnh mạch dung dịch tăng dinh dưởng ở người bệnh dung nạp kém glucose
+Bệnh võng mạc tiến triển do đái tháo đường.
+ Bệnh tiểu đường ở thời kỳ mang thai.
 Chống chỉ định:
Hạ glucose huyết.
Quá mẫn cảm với insulin hay bất kỳ một thành phần nào của thuốc.
Tiêm tĩnh mạch insulin dạng hổn dịch.
Trường hợp ceton máu cao, toan máu và hôn mê đái tháo đường.
Cách dùng:
+ Tiêm dưới da, trường hợp cần có thể tiêm bắp, không được tiểm tỉnh mạch.
          + Tiêm trước bữa ăn 30 ~ 60 phút.
+ Dịch treo phải có độ đục đồng nhất ( đục hoặc như sữa ). Không nên sử dụng nếu sau khi trộn mà hỗ dịch vẫn trong hoặc có màng trắng ở đáy lọ, có những đám vân đục lơ lửng trong lọ hoặc những hạt trắng bám vào thành lọ làm cho dịch trông như bị đông lạnh.
          +Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là tiêm khoảng 20 - 40 IU/ngày, tăng dần 2 IU/ngày, cho tới khi nồng độ glucose trong máu mong muốn,
+Trẻ em: Liều khởi đầu tiêm insulin được khuyên dùng ở trẻ em phát hiện sớm bị tăng glucose huyết trung bình và không có ceton niệu là 0,3 đến 0,5 IU/ kg /ngày, tiêm dưới da
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;                                                                 (Đã ký)
- Lưu KD.                                                                                          
                                                                                          Bùi Tấn Đạt
-------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: .…./TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"          Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Scilin­­TM­ M30
Thành phần :
­               Recombinant human insulin 40IU/ml
Tá dược: M- cresol, phenol, glycerol, hydrochloric acid, sodium hydrophosphate, nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế: Hổn dịch tiêm dưới da
Quy cách : 1 lọ x 100ml
Chỉ định:
+ Điều trị bệnh đái tháo đường tuýp I (phu thuộc insulin)
+Đái tháo đường tuýp II (Không phụ thuộc insulin) khi các thuốc chống đái tháo đường tổng hợp không còn hiệu quả, khi nhiễm toan máu, hôn mê đái tháo đường, bị nhiểm khuẩn nặng, phẩu thuật lớn
+Cấp cứu tăng đường huyết
+Khi truyền tỉnh mạch dung dịch tăng dinh dưởng ở người bệnh dung nạp kém glucose
+Bệnh võng mạc tiến triển do đái tháo đường.
+ Bệnh tiểu đường ở thời kỳ mang thai.
 Chống chỉ định:
Hạ glucose huyết.
Quá mẫn cảm với insulin hay bất kỳ một thành phần nào của thuốc.
Trường hợp ceton máu cao, toan máu và hôn mê đái tháo đường.
Cách dùng:
+ Tiêm dưới da, trường hợp cần có thể tiêm bắp, không được tiểm tỉnh mạch.
          + Tiêm trước bữa ăn 30 ~ 60 phút.
+ Dịch treo phải có độ đục đồng nhất ( đục hoặc như sữa ). Không nên sử dụng nếu sau khi trộn mà hỗ dịch vẫn trong hoặc có màng trắng ở đáy lọ, có những đám vân đục lơ lửng trong lọ hoặc những hạt trắng bám vào thành lọ làm cho dịch trông như bị đông lạnh.
          +Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là tiêm khoảng 20 - 40 IU/ngày, tăng dần 2 IU/ngày, cho tới khi nồng độ glucose trong máu mong muốn,
+Trẻ em: Liều khởi đầu tiêm insulin được khuyên dùng ở trẻ em phát hiện sớm bị tăng glucose huyết trung bình và không có ceton niệu là 0,3 đến 0,5 IU/ kg /ngày, tiêm dưới da
 
 Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;                                                                          
- Lưu KD..                                                                              (Đã ký)

                                                                                        Bùi Tấn Đạt

 
  Thông tin chi tiết
Tên file:
Thông tin thuốc mới 2015 (Lần 2)
Phiên bản:
N/A
Tác giả:
N/A
Website hỗ trợ:
N/A
Thuộc chủ đề:
Niêm yết giá thuốc vật tư dịch vụ y tế
Gửi lên:
20/07/2015 23:21
Cập nhật:
20/07/2015 23:28
Người gửi:
bvdakhoaquangninh
Thông tin bản quyền:
N/A
Dung lượng:
209.50 KB
Xem:
4226
Tải về:
13
  Tải về
Từ site Bệnh viện Đa khoa huyện Quảng Ninh:
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá File
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây