Thông tin thuốc mới 2015 (Lần 3)

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: 01/TTT - KD                                                                               
      " V/v thông tin thuốc mới"              Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Alphadeka DK
Thành phần: Mỗi viên nén chứa :
Alpha chymotrypsin………..6,3 mg
Tá dược vđ………………….1 viên
Chỉ định:
Giảm viêm và phù mô mềm do áp xe, loét, nhiễm trùng.
Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật như phù nề mi mắt, các chấn thương cấp, bong gân, chấn thương thể thao, chuột rút; làm giảm và mất các bọc máu ở da, dập tím khô, khối tụ máu, bầm máu
Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở ngươi bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Chống chỉ định:
Dị ứng với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ cho con bú
Liều dùng cách dùng:
Uống 1-2 viên/lần x 3-4 lần trong một ngày.uống nhiều nước ít nhất thương đương 240 ml nhằm giúp gia tăng hoạt tính của men
  
Aginalxic
Dạng bào chế:
          Viên nén bao phim màu tím
 Thành phần: Mỗi viên nén chứa :
          Acid nalidixic ...................... 500mg
          Tá dược ................................ vđ
 Chỉ định:
          Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas.
Chống chỉ định:
- Suy thận, loạn tạo máu, động kinh, tăng áp lực nội sọ.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Mẫn cảm với acid nalidixic hoặc các quinolon khác.
- Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn: 4 g/ngày, chia 4 lần, dùng ít nhất 7 ngày, nếu tiếp tục điều trị kéo dài trên 2 tuần phải giảm liều xuống một nửa.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 50 – 55 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Nếu điều trị kéo dài, nên dùng liều 30 – 33 mg/kg/ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, liều trong 24h phải cân nhắc giảm xuống còn 2g.
  
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                           (Đã ký)
 
                                                                                    Bùi Tấn Đạt
 --------------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: 01/TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"            Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Simvastatin
• DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao phim.
 THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa:
          - Simvastatin ..................... 20 mg.  
           - Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim.
 QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1, 2 vỉ x 14 viên
 CHỈ ĐỊNH:
          - Tăng cholesterol máu: Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người tăng cholesterol máu tiên phát (typ IIa và IIb) triglycerid giảm ít.
          - Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch
vành, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA reductase nhằm:
      + Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
      + Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
      + Giảm nguy cơ tử vong  do bệnh tim mạch.
   - Xơ vữa động mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA reductase nhằm:
      + Làm chậm tiến triển vữa xơ mạch vành.
      + Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
▪ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
  - Quá mẫn cảm với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
 - Bệnh gan hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài mà không giải thích được.
 - Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG: Uống vào bữa ăn tối:
  - Liều thông thường người lớn: Khởi đầu 5 mg – 10mg, một lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần.
 - Liều duy trì 5mg – 40 mg, mỗi ngày uống 1 lần.
 - Khi dùng phối hợp với Amidarone, không nên dùng quá  20mg/ngày.
 * Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Dextrose - Natri
Thành phần: Mỗi lọ chứa:
Glucose khan ……………..25 g
Natri clorid………………..2,25g
Nước cất vđ……………….500 ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Chỉ định:
Phòng và chửa mất nước trong và ngoài tế bào, mất nước do tiêu chảy cấp tính, giảm đường - huyết, giảm Natri - huyết, thiếu cả Natri clorid và nước.
Chống chỉ định:
Phù nước, vô niệu, xuất huyết trong sọ não, trong tuỷ sống. Tăng tiết mồ hôi, tăng Natri - huyết, giảm kali huyết, tăng áp lực tĩnh mạch cửa
Liều dùng, cách dùng:
Tiêm truyền tĩnh mạch theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                             (Đã ký)
 
                                                                                    Bùi Tấn Đạt
  --------------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: 01/TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"              Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
SaVi Deslo
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa:
-  Desloratadine .......................................... 5 mg
-  Tá dược vừa đủ ..................................... 1 viên
(Pregelatinized starch, microcrystalline cellulose, dibasic calcium phosphate dihydrate, sodium starch glycolate, povidone K30, bột talc, magnesi stearate, Opadry AMB brown)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén tròn bao phim.
CHỈ ĐỊNH
- Làm giảm nhanh các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như hắt hơi, xuất tiết mũi và ngứa, nghẹt mũi khó thở, ngứa, chảy nước mắt, nổi ban đỏ có thể quan sát thấy, ngứa vòm miệng và ho.
- Làm giảm những triệu chứng gây nên do mề đay tự phát mãn tính, như làm bớt ngứa, làm giảm kích cỡ và số lượng các vết phát ban.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
- Cách dùng: Dùng đường uống.
- Liều dùng:
Người lớn và thanh niên ( ≥ 12 tuối): Mỗi ngày 1 viên SaViDeslo (5mg), dùng cùng hay không cùng bữa ăn.
Đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận liều khởi đầu là 5mg desloratadine được sử dụng cách ngày dựa trên những dữ liệu về dược động học
 
Prosake-F
Thành phần: Mỗi viên chứa:
Tenoxicam......20mg
Chỉ định:
Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp và thoái hóa xương khớp. Ðiều trị ngắn ngày trong bệnh gút và rối loạn cơ xương cấp như căng cơ quá mức, bong gân và các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Viêm loét tiêu hóa tiến triển hoặc tiền sử có viêm loét tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa (đại tiện ra máu, nôn ra máu). Hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút). Quá mẫn với tenoxicam. Người bệnh dễ bị phản ứng quá mẫn (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay) với các thuốc chống viêm không steroid khác.
Liều dùng:
Liều người lớn (bao gồm cả người cao tuổi), liều đơn 20 mg, uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Ðối với một số người bệnh chỉ cần 10 mg 1 lần/ngày là đủ. Phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều kê đơn thường giới hạn 20 mg/ngày.
Lưu ý:
Cần theo dõi cẩn thận người bệnh dùng tenoxicam mà có triệu chứng của bệnh đường tiêu hóa. Cần theo dõi cẩn thận chức năng tim, gan, thận ở người bệnh trước đây đã bị bệnh thận (kể cả người đái tháo đường có giảm chức năng thận), hội chứng thận hư, mất dịch, bệnh gan, suy tim sung huyết và khi những người bệnh ấy đang điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc có khả năng độc với thận.
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                           (Đã ký)
 
                                                                                    Bùi Tấn Đạt
  --------------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: 01/TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"              Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Tydol codein forte
THÀNH PHẦN:Một viên nén dài bao phim chứa:
Acetaminophen             500 mg
Codeine phosphate           8 mg
Cho một viên nén dài bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
Kết hợp acetaminophen và codein được sử dụng trong điều trị giảm các cơn đau nhức từ trung bình đến nặng, như: Đau do ung thư, đau nhức xương, nhức đầu, đau nhức thân thể, đau cơ, đau do thần kinh, nhức răng và đau lưng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân suy hô hấp, nhiều lần thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thiếu hụt G6PD.
- Suy gan và/hoặc suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lênMỗi lần uống 1 viên, ngày 3 – 4 lần. Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Mỗi lần uống ½ viên, ngày 3 – 4 lần. Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ.

Cadiazith 500
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Azithromycin 500mg
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiểm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiểm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiểm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan.
Bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả nam và nữ, azithromycin được dùng điều trị nhiểm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
Chống chỉ định:
Không sử dụng cho người quá mẩn cảm với Azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra )
Liều dùng, cách dùng:
Đối với bệnh lây qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis hay Neisseria gomorrhoeae với một liều duy nhất 1g.
Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiểm khuẩn da và mô mềm viêm tai giữa, nhiểm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm hoạng và viêm amidan): 500mg/ngày, uống 3 ngày
 
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 02 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                           (Đã ký)
 
                                                                                   Bùi Tấn Đạt
  --------------------------------------------------------------------------------------

BVĐK HUYỆN QUẢNG NINH       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    
    TỔ THÔNG TIN THUỐC                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              
            Số: 01/TTT - KD                                                                              
      " V/v thông tin thuốc mới"            Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2015
 
Pantoprazole STADA
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Pantoprazol               40 mg
(Dùng dạng vi hạt chứa pantoprazol natri)
Chỉ định:
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
Loét đường tiêu hóa.
Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.
Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger -Ellison).
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với pantoprazol, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).
Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, tăng đường huyết
Đau đầu, đau bụng, bất thường về thử nghiệm chức năng gan.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Thuốc có thể được tiết vào sữa mẹ; ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì có thể xảy ra nguy cơ tiềm tàng cho trẻ bú mẹ.
Liều dùng:
Pantoprazole STADA® được sử dụng bằng đường uống. Nên uống ngày một lần vào buổi sáng.
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản:
Liều thường dùng từ 20-40 mg x 1 lần/ ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần khi cần thiết.
Điều trị duy trì: điều trị tiếp tục với liều 20-40 mg mỗi ngày. Đối với những trường hợp tái phát nên điều trị với liều 20 mg mỗi ngày.
Loét đường tiêu hóa:
Liều thường dùng là 40 mg x 1 lần/ngày, Thời gian điều trị từ 2-4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính. Để diệt tận gốc Helicobacter pylori, có thể kết hợp pantoprazol với hai kháng sinh trong một phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần (1-week triple therapy). Phác đồ hiệu quả bao gồm pantoprazol 40 mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400 mg x 2 lần/ngày.
Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg/ngày.
Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison:
Liều khởi đầu là 80 mg mỗi ngày, hiệu chỉnh liều khi cần thiết. Có thể dùng liều lên đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều dùng mỗi ngày trên 80 mg, nên chia làm 2 lần.
Bệnh nhân suy gan:
Cần giảm liều pantoprazol ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc dùng liều cách ngày. Liều tối đa mỗi ngày không quá 20 mg hoặc không quá 40 mg đối với liều cách ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Liều tối đa không quá 40 mg/ngày.
  
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:                                                                        TỔ THÔNG TIN
- Các khoa phòng;
- Lưu KD..                                                                            (Đã ký)
 
                                                                                     Bùi Tấn Đạt
 
 
  Thông tin chi tiết
Tên file:
Thông tin thuốc mới 2015 (Lần 3)
Phiên bản:
N/A
Tác giả:
N/A
Website hỗ trợ:
N/A
Thuộc chủ đề:
Niêm yết giá thuốc vật tư dịch vụ y tế
Gửi lên:
20/07/2015 23:44
Cập nhật:
20/07/2015 23:45
Người gửi:
bvdakhoaquangninh
Thông tin bản quyền:
N/A
Dung lượng:
80.50 KB
Xem:
2630
Tải về:
11
  Tải về
Từ site Bệnh viện Đa khoa huyện Quảng Ninh:
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá File
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây